Những thuật ngữ cơ bản trong ngành Bất Động Sản
Nội dung bài viết
Những thuật ngữ về giấy tờ, pháp lý, đất đai
Sổ đỏ
Sở dĩ người ta gọi là sổ đỏ bởi loại giấy tờ này có bìa màu đỏ. Thực chất, sổ đỏ chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Loại giấy tờ nhà đất này được Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
Sổ đỏ được chia làm 4 trang, mỗi trang được ghi đầy đủ các thông tin, cụ thể:
Trang 1 cung cấp thông tin về tên người sử dụng đất (chủ sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất), số phát hành giấy chứng nhận kèm dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trang 2 ghi đầy đủ thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng trên đất, các tài sản có trên thửa đất cùng ngày tháng năm ký giấy và chữ ký cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Trang 3 cung cấp sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản có trên đất cùng những thay đổi (nếu có) sau khi cấp giấy chứng nhận.
Trang 4 ghi nội dung thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận và những lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận kèm mã vạch.
Sổ hồng
Cũng như sổ đỏ, sổ hồng là cái tên dân dã của một loại giấy chứng nhận bất động sản khác được người dân gọi dựa vào màu sắc trang bìa của loại giấy tờ này. Sổ hồng có tên chính xác là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (vùng nội thành, nội thị xã, thị trấn).
Hiện nay có 2 loại sổ hồng là sổ hồng do Bộ xây dựng ban hành (được cấp trước ngày 10/12/2009) và sổ hồng mới do bộ tài nguyên và môi trường phát hành. Cả 2 loại sổ này hiện tại đều có giá trị pháp lý ngang nhau và vẫn được ban hành và sử dụng bình thường.
Về cơ bản, nội dung trong sổ đỏ và sổ hồng là tương tự nhau. Tuy nhiên, sổ hồng ngoài việc chứng thực quyền sở hữu đất ở còn xác nhận được thông tin sử dụng đất ở thuộc sử dụng riêng hay chung (sử dụng nhà riêng hay nhà chung – điển hình là chung cư).
Sổ trắng
Nếu ai ít quan tâm về bất động sản và đất đai, chắc hẳn ít biết về sổ trắng. Tương tự như sổ đỏ và sổ hồng, sổ trắng cũng là một loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận. Tuy nhiên, đây là loại giấy tờ có giá trị từ cách đây rất lâu (cả trước và sau năm 1975).
Đến ngày nay, sổ trắng vẫn có giá trị pháp lý về việc sở hữu đất đai, tuy nhiên, nó lại không có giá trị giao dịch như sổ đỏ hay sổ hồng. Để có thể tiến hành giao dịch bất động sản, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển đổi sổ trắng qua sổ hồng nếu sổ trắng chứng nhận nhà và đất hoặc đổi qua sổ đỏ đối nếu sổ trắng chứng nhận đất đai.
Sổ Xanh:
– Tên gọi pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất lâm nghiệp.
– Đặc điểm: Loại sổ này là loại sổ có thời hạn
– Cơ quan cấp: Do lâm trường cấp cho người dân để quản lý, khai thác và trồng rừng.
Lâm trường sẽ thu hồi trong trường hợp địa phương đó chưa có chính sách giao đất lại cho người dân.
Thuật ngữ về loại hình giao dịch bất động sản
Căn hộ chung cư: Là những ngôi nhà nằm bên trong khu chung cư hoặc thuộc tòa nhà chung cư. Gồm có nhiều người dân sinh sống và sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở chung.
Condotel: Là viết tắt của từ condo và hotel có nghĩa là căn hộ khách sạn hoặc khách sạn căn hộ.
Nhà phố: Là một dạng nhà phổ biến ở cả nông thôn và thành thị. Có nhiều hình dạng thiết kế khác nhau tùy vào sở thích của gia chủ.
Biệt thự đơn lập (Villa, Detached Villa): Là biệt thự có một kiến trúc riêng, độc lập và tạo thành một tổng thể thống nhất.
Biệt thự song lập (Duplex/Twin/Semi-detached Villa): Đây là dạng biệt thự có 3 mặt sân vườn và 1 mặt tường chung. Bao gồm 2 căn biệt thự nằm chung trên một khu đất nhưng có lối đi riêng biệt. Chúng có thể đối xứng hoặc không đối xứng với nhau.
Bất động sản nghỉ dưỡng (Resort property): Đây là loại hình bất động sản cao cấp, gồm những loại như Condotel, nhà phố, biệt thự biển,… được dùng làm nơi nghỉ ngơi cho khách du lịch
Bất động sản ven biển (Coastal property ): Là biệt thự được xây dựng ở xung quanh bãi biển xinh đẹp và hoang sơ.
Biệt thự nghỉ dưỡng (Resort villa): Trong các thuật ngữ bất động sản thì đây là thuật ngữ chỉ các biệt thự dùng để phục vụ khách du lịch. Chúng được xây trên những bất động sản nghỉ dưỡng.
Đất nền: Là phần diện tích đất thuộc sở hữu của một cá nhân, tổ chức. Được xác định trên cả thực địa và bản đồ khu vực.
Văn phòng: Bao gồm khu vực dành cho những cá nhân, công ty tổ chức hoạt động kinh doanh, thương mại.
Nhà phố thương mại (Shophouse): Hình thức căn hộ kết hợp với những cửa hàng thương mại.
Officetel (Office + hotel): Là căn hộ vừa được sử dụng làm văn phòng, đồng thời cũng có thể để cư trú qua đêm.
Các thuật ngữ về giao dịch bất động sản
Tòa nhà hạng A / Văn phòng hạng A: Các thuật ngữ bất động sản này là chỉ tầng nằm trong khu vực trung tâm, diện tích sàn hơn 1.000 m2, trần nhà cao 2,75 m, được quản lý và thiết kế cao cấp nhất.
Tòa nhà hạng B / Văn phòng hạng B: Đạt 75% tiện nghi của tòa nhà hạng A, ít nhất cao 7 tầng và tọa lạc tại xung quanh hoặc khu trung tâm
Tòa nhà hạng C / Văn phòng hạng C: Là những tòa nhà không đạt tiêu chuẩn hạng A và B. Nhưng tối thiểu phải chiếm được 50% tiện nghi của hạng B và diện tích sàn thấp nhất là 150 m2.
Thị trường sơ cấp: Thị trường giao dịch giữa chủ đầu tư và các nhà đầu tư hoặc người dùng cuối.
Thị trường thứ cấp: Thị trường mua bán qua lại mà không có sự tham gia của các chủ đầu tư.
Diện tích căn hộ: Hiện nay, có 2 cách để tính diện tích căn hộ
Diện tích theo thảm trải sàn
Diện tích xây dựng
Những thuật ngữ về công trình giao dịch bất động sản
Diện tích quy hoạch công trình: Là diện tích tổng của toàn bộ dự án xây dựng.
Mật độ xây dựng: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên tổng diện tích quy hoạch dự án. Chúng không bao gồm những diện tích chiếm đất của các công trình chung.
Tổng diện tích sàn: Là tất cả diện tích chứa bên trong các bức tường mỗi tầng, bên ngoài và độ dày các bức tường.
Cất nóc: Trạng thái xây dựng đã hoàn thiện xong phần thô tức là phần đổ bê tông cốt thép.
Đang quy hoạch công trình: Là một trong các thuật ngữ bất động sản, bao gồm việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, hoặc nhận tư vấn phát triển.
Đang xây dựng công trình: Tình trạng của dự án từ lúc bắt đầu khởi công cho đến khi hoàn thiện. Không bao gồm những ngày trì hoãn.
Thuật ngữ bất động sản bằng tiếng Anh khác gồm có:
Real Estate: Ngành bất động sản
Property: Bất động sản
Project: Dự án
Investor: Chủ đầu tư
Developer: Nhà phát triển dự án
Constructor: Nhà thầu thi công
Architect: Kiến trúc sư
Supervisor: Giám sát
Real Estate: Tư vấn bất động sản
Consultant/ Realtor/ Real Estate Agent Landmark: Khu vực quan trọng trong thành phố
CBD (Central Business Quận trung tâm,District): Trung tâm thành phố.
GFA (Gross Floor Area): Tổng diện tích sàn xây dựng
Void: Thông tầng
Mezzanine: Tầng lửng
Residence: Nhà ở
Resident: Cư dân
Comercial: Thương mại
Landscape: Cảnh quan – sân vườn
Location: Vị trí
Advantage/ Amenities: Tiện ích
Layout Floor: Mặt bằng điển hình tầng
Layout Apartment: Mặt bằng căn hộ
Launch Time: Thời điểm công bố
For rent: Cho thuê ngắn
For lease: Cho thuê dài
Negotiate: Thương lượng
Montage: Nợ, thế chấp