Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận Phòng Cháy Chữa Cháy Tại Tp. Hồ Chí Minh

Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Đây là yêu cầu đặc thù đối với một số trường hợp có khả năng gây cháy nổ. Do đó, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy là thực sự cần thiết.

Trường hợp nào phải xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy?

Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ- CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi, thì các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
  2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
  3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
  6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
  10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
  13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
  15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
  17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
  18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
  20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Mức phạt vi phạm PCCC

Lỗi vi phạm Mức phạt
Chấp hành không đủ, không đúng quy định về PCCC của cơ quan có thẩm quyền 100.000 đồng – 300.000 đồng
Không xuất trình các giấy tờ về PCCC khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
Không chấp hành quy định về PCCC của cơ quan có thẩm quyền 300.000 đồng – 500.000 đồng
Thực hiện không đủ, không đúng thời hạn về PCCC khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản
Không bố trí, niêm yết nội quy về PCCC 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng
Không thực hiện các yêu cầu về PCCC khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng
  • Theo Nghị định 167/2013/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy đối với tổ chức sẽ gấp 2 lần so với cá nhân.

Ví dụ: Nếu cá nhân bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng vì không thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo PCCC của cơ quan có thẩm quyền, thì tổ chức sẽ bị phạt từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

  • Tùy vào từng đối tượng và lỗi vi phạm về PCCC mà mức phạt sẽ khác nhau, tối đa đối với cá nhân là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức là 100.000.000 đồng.

Trình tự, hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ bao gồm:

  1. Bản sao Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
  2. Đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC”.
  3. Bản sao “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC” và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  4. Bảng thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người;
  5. Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
  6. Danh sách những nhân viên đã qua huấn luyện về PCCC;
  7. Phương án chữa cháy.

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận phòng phòng cháy chữa cháy tại Zim Nguyễn

Bước 1:
Tư vấn miễn phí về các vấn đề liên quan tới việc xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy của khách hàng, bao gồm:

+ Phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp của các yêu cầu liên quan tới việc xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy do khách hàng đề xuất.

+ Tư vấn các điều kiện cần đáp ứng để có thể được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC (điều kiện về biển cấm, biển báo, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy, chữa cháy, quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy,….)

+ Tư vấn việc chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết để làm hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy.

+ Tư vấn về các vấn đề có liên quan khác.

Bước 2:
Xây dựng và hoàn thiện Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy cho khách hàng.

Bước 3:
Đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ, theo dõi Hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định hồ sơ cho khách hàng.

Bước 4:
Đại diện khách hàng đi nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền và bàn giao hồ sơ cho khách hàng lưu giữ.

Chi phí xin giấy phép phòng cháy chữa cháy của từng cơ sở là khác nhau, phụ thuộc vào nhiều tiêu chí như địa điểm, quy mô, vị trí, ngành nghề kinh doanh…Vì vậy để được báo giá chi tiết, quý khách hàng hãy liên hệ trực tiếp

 

Có thể bạn quan tâm